Đa dạng sinh học biểu thị rõ nét nhất ở ……. của sinh vật.
A. số lượng loài. B. chất lượng loài.
C. môi trường sống. D. vai trò.
1. Hãy kể tên 1 địa danh đa dạng về loài động vật ở địa phương em.
2. Đặc điểm giúp em phân biệt nhanh và rõ nét nhất về động vật và thực vật
3. Vai trò của động vật với đời sống tự nhiên và con người.
giúp mk vs cảm ơn nhiều
3. Vai trò của động vật với đời sống tự nhiên và con người.
- đa dạng sinh học
- là nguồn cung cấp thức ăn cho con người và nhiều động vật khác
- cung cấp gen quý, nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.....
1. Hãy kể tên 1 địa danh đa dạng về loài động vật ở địa phương em.
=> Địa phương mk ko có nên mk ko bít
Động vật có những đặc điểm để phân biệt với thực vật:
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Chủ yếu là dị dưỡng
1, Bạn Nam đã khảo sát sự đa dạng của số lượng hạt đậu trong quả đậu .Bạn ấy đã lấy 20 hạt đậu từ cùng một loài,đếm số hạt đậu trong mỗi quả và thu được kết quả số hạt ở 20 quả lần lượt là:7,3,8,6,3,4,7,5,6,6,7,8,3,4,6,4,3,7,8,4.
a,Hãy tính số quả đậu có số lượng hạt tương ứng, ghi kết quả vào bảng sau:
Số lượng hạt trong quả | ....... | ........ | ......... | ........ | ........ | ....... |
Số lượng quả | ....... | ........ | ......... | ........ | ........ | ........ |
b,Vẽ biểu đồ tần suất thể hiện kết quả của bạn Nam, cho biết số lượng hạt/quả bằng bao nhiêu là phổ biến nhất ở loài đậu đó.
Giúp mk đi mai học rùi
Số lượng hạt trong quả | 7 | 3 | 8 | 6 | 4 | 5 |
Số lượng quả | 4 | 4 | 3 | 4 | 4 | 1 |
Em hãy nêu ý nghĩa thích nghi ở sinh vật với điều kiện nhiệt độ, độ ẩm của môi trường sống, tương ứng mỗi đặc điểm về hình thái, giải phẫu, sinh lý, tập tính hoạt động:
- Đặc điểm 1: Một số loài động vật có tập tính ngủ hè.
- Đặc điểm 2: Gấu trắng ở vùng Bắc cực có lớp lông bao phủ dày và lớp mỡ nằm dưới da.
- Đặc điểm 3: Cây sống ở vùng nhiệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày.
- Đặc điểm 4: Ở vùng ôn đới, về mùa đông giá lạnh, cây thường rụng nhiều lá.
Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2
Đáp án C
Kích thước quần thể là số lượng (hoặc khối lượng hoặc năng lượng) cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
Quần thể nào có số lượng cá thể nhiều hơn thì có kích thước lớn hơn.
Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2
Đáp án C
Kích thước quần thể là số lượng
(hoặc khối lượng hoặc năng lượng)
cá thể phân bố trong khoảng không
gian của quần thể.
Quần thể nào có số lượng cá thể nhiều
hơn thì có kích thước lớn hơn
Quần thể |
Số lượng cá thể |
A |
800. 34 = 27200 |
B |
2150. 12 = 25800 |
C |
835. 33 = 27555 |
D |
3050. 9 = 27450 |
Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ruồi, muỗi phát triển từ tháng 3 đến tháng 6.
(2) Cá cơm ở vùng biển Pêru cứ 7 năm có sự biến động số lượng.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002
(4) Năm 1997 sự bùng phát của virut H5N1 đã làm chết hàng chục triệu gia cầm trên thế giới.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (1) và (3).
B. (1) và (2).
C. (2) và (3).
D. (1), (2) và (4).
Ngành thực vật chiếm số lượng loài nhiều nhất ở Việt Nam là:
A. Ngành dương xỉ. B. Ngành hạt trần.
C. Ngành hạt kín. D. Ngành rêu.
Ngành thực vật chiếm số lượng loài nhiều nhất ở Việt Nam là:
A. Ngành dương xỉ. B. Ngành hạt trần.
C. Ngành hạt kín. D. Ngành rêu.
Câu 1: Nêu VD chứng minh động vật phân bố ở khắp mọi nơi?
Câu 2:Vì sao Amip còn đc gọi là trùng biến hình ? Khi gặp điều kiện không thuận lợi Amip có hiện tượng gì ? Vì sao?
Câu 3:Nêu đặc điểm chung ngành động vật nguyên sinh ? Đặc điểm chung nào của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do vừa đúng cho loài sống kí sinh ?
Câu 4:Sán lá gan,sán lá máu,sán dây xâm nhập cơ thể qua đường nào ?
Câu 5:Câu tạo của ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội có đặc điểm chung gì ?
Câu 6:Kể tên 1 số giun đốt mà em biết ? Nêu vai trò thực tiễn giun đốt ?
Câu 7:Trai sông tự vệ bằng cách nào ? Cấu tạo nào của trai sông đảm bảo cách tự vệ của trai có hiệu quả ?
Câu 8:Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường nước ? Nhiều ao đào thả cá,trai không thả mà tự nhiên có ? Vì sao ?
Câu 9: Cơ thể châu chấu khác trai sông thế nào ?
Câu 10:Hô hấp ở châu chấu khác trai sông thế nào ?
Câu 11:Đặc điểm nào khiến chân khơi đa dạng về tập tính và môi trường sống ?
AI BIẾT CÂU NÀO THÌ GIÚP EM NHOA
Câu 6 : Trả lời:
- Một số loại giun đốt:Giun ống, giun ít tơ ở ao hồ, đỉa, giun đỏ, bông thùa, giun mang trùm, rươi (ở vùng nước lợ), vắt (ở rừng)...
Vai trò thực tiễn của ngành giun đốt:
- Giun đất cày xới đất làm cho đất tơi xốp, có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng).
- Một số loài giun đốt biển (giun nhiều tơ, rọm, sá sùng...) là thức ăn cho một số động vật nước như cá.
- Giun đỏ là thức ăn của cá cảnh.
- Tuy nhiên, có một số loài như đỉa, vắt là vật kí sinh gây hại cho động vật.
Câu 10: Trả lời:
Hô hấp ở châu chấu | Hố hấp ở trai sông |
- Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế bào, | Hô hấp bằng cách đóng mở nắp trai |
Câu 4: Trả lời:
Sán lá gán và sán dây lây xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua con đường tiêu hóa.
Riêng sán lá máu, ấu trùng thâm nhập qua da